Năm 2020 ĐHQGHN tuyển sinh 10 nghìn 420 sinh viên hệ đại học chính quy và mở 15 ngành học mới
Kính mời các Thầy Cô giáo, các Cha Mẹ học sinh và các em học sinh tham khảo dưới đây.
1. Tuyển sinh đại học chính quy
1.1. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT).
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
- Đạt các yêu cầu sơ tuyển, nếu đăng kí xét tuyển (ĐKXT) hoặc dự thi vào các trường có quy định sơ tuyển.
1.2. Phạm vi tuyển sinh: ĐHQGHN tuyển sinh trên cả nước và quốc tế.
1.3. Phương thức tuyển sinh
1.3.1. Xét tuyển Đợt 1:
(1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển: Theo quy định của Bộ GDĐT và Quy định, Hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN;
(2) Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 theo tổ hợp các môn thi/bài thi tương ứng;
(3) Xét tuyển theo phương thức khác:
- Xét tuyển các thí sinh có chứng chỉ quốc tế (A-Level, SAT, ACT, IELTS và chứng chỉ quốc tế tương đương – trong danh mục quy định của ĐHQGHN);
- Xét hồ sơ năng lực (kết quả học tập bậc THPT, phỏng vấn, điểm thi tốt nghiệp THPT...) đối với một số đơn vị đào tạo hợp tác quốc tế;
- Xét tuyển thí sinh là người nước ngoài đáp ứng các yêu cầu theo quy định của ĐHQGHN và Bộ GDĐT (Quy định về việc thu hút và quản lý sinh viên quốc tế tại ĐHQGHN ban hành kèm theo Quyết định số 4848/QĐ-ĐHQGHN ngày 18/12/2017 của ĐHQGHN; Thông tư 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24/12/2018 của Bộ GDĐT).
1.3.2. Xét tuyển đợt bổ sung (nếu còn chỉ tiêu)
Xét tuyển như đợt 1, quy định cụ thể xét tuyển của từng ngành học tương ứng được công bố trên Cổng thông tin tuyển sinh của ĐHQGHN và đơn vị đào tạo (nếu có).
Đối với các CTĐT Tài năng, chuẩn quốc tế, chất lượng cao: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 hoặc từ các nguồn tuyển khác theo yêu cầu riêng của từng CTĐT, từng trường thành viên/khoa trực thuộc (được công bố chi tiết trong Đề án tuyển sinh của đơn vị).
Thí sinh trúng tuyển vào các đơn vị đào tạo của ĐHQGHN có nguyện vọng theo học các CTĐT chất lượng cao, tài năng, chuẩn quốc tế phải đạt điểm trúng tuyển vào CTĐT tương ứng kể trên theo khối thi/tổ hợp xét tuyển tương ứng. Điểm đăng ký dự tuyển vào các CTĐT chất lượng cao, tài năng, chuẩn quốc tế do các HĐTS quy định nhưng tối thiểu bằng hoặc cao hơn điểm trúng tuyển vào ngành/CTĐT chuẩn tương ứng.
1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh (Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành/Khối ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo)
a) Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo: Chi tiết trình bày tại Đề án tuyển sinh của từng đơn vị.
b) Chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy năm 2020
TT |
Mã trường |
Mã ngành/ nhóm ngành (Mã xét tuyển) |
Tên ngành |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp môn xét tuyển 1 |
Tổ hợp môn xét tuyển 2 |
Tổ hợp môn xét tuyển 3 |
Tổ hợp môn xét tuyển 4 |
|||||||
Theo KQ thi THPT năm 2020 |
Theo phươngthức khác |
Mã tổ hợp môn |
Môn chính |
Mã tổ hợp môn |
Môn chính |
Mã tổ hợp môn |
Môn chính |
Mã tổ hợp môn |
Môn chính |
|
|||||
I. TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ (1.450 chỉ tiêu) |
1.200 |
250 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
A. Các CTĐT Chuẩn: 940 (chỉ tiêu) |
800 |
140 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
Nhóm ngành: Công nghệ thông tin (310 chỉ tiêu) |
235 |
75 |
A00 |
|
A01 |
|
- |
|
- |
|
|
||||
1.1 |
QHI |
CN1
|
Công nghệ thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
|||||
Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản |
|
||||||||||||||
Nhóm ngành: Máy tính và Robot (150 chỉ tiêu) |
125 |
25 |
A00 |
|
A01 |
|
- |
|
- |
|
|
||||
1.2 |
QHI |
CN2 |
Kỹ thuật máy tính |
|
|
|
|
|
|
|
|||||
Kỹ thuật Robot* |
|
||||||||||||||
Nhóm ngành: Vật lý kỹ thuật (120 chỉ tiêu) |
110 |
10 |
A00 |
|
A01 |
|
|
|
|
|
|
||||
1.3 |
QHI |
CN3 |
Kỹ thuật năng lượng* |
|
|
- |
|
- |
|
|
|||||
Vật lý kỹ thuật |
|
||||||||||||||
1.4 |
QHI |
CN4 |
Cơ kỹ thuật |
75 |
5 |
A00 |
|
A01 |
|
- |
|
- |
|
|
|
1.5 |
QHI |
CN5 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
95 |
5 |
A00 |
|
A01 |
|
- |
|
- |
|
|
|
1.6 |
QHI |
CN7 |
Công nghệ Hàng không vũ trụ* |
55 |
5 |
A00 |
|
A01 |
|
- |
|
- |
|
|
|
1.7 |
QHI |
CN11 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
50 |
10 |
A00 |
|
A01 |
|
- |
|
- |
|
|
|
1.8 |
QHI |
CN10 |
Công nghệ nông nghiệp* |
55 |
5 |
A00 |
|
A01 |
|
A02 |
|
B00 |
|
|
|
B. Các CTĐT Chất lượng cao: 510 (chỉ tiêu) |
400 |
110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
1.9 |
QHI |
CN6 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử** |
95 |
25 |
A00 |
Toán, Lý hệ số 2 |
A01 |
Toán, Anh hệ số 2 |
- |
|
- |
|
|
|
Nhóm ngành: Công nghệ thông tin (CLC) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
1.10 |
QHI |
CN8 |
Khoa học Máy tính |
210 |
60 |
A00 |
Toán, Lý hệ số 2 |
A01 |
Toán, Anh hệ số 2 |
- |
|
- |
|
|
|
Hệ thống thông tin |
|
||||||||||||||
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
|
||||||||||||||
1.11 |
QHI |
CN9 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông** |
95 |
25 |
A00 |
Toán, Lý hệ số 2 |
A01 |
Toán, Anh hệ số 2 |
- |
|
- |
|
|
|
2. TRƯỜNG ĐH KHOA HỌC TỰ NHIÊN (1.650 chỉ tiêu) |
1.485 |
165 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
2.1 |
QHT |
QHT01 |
Toán học |
40 |
10 |
A00 |
|
A01 |
|
D07 |
|
D08 |
|
|
|
2.2 |
QHT |
QHT02 |
Toán tin |
42 |
8 |
A00 |
|
A01 |
|
D07 |
|
D08 |
|
|
|
2.3 |
QHT |
QHT90 |
Máy tính và khoa học thông tin* |
68 |
12 |
A00 |
|
A01 |
|
D07 |
|
D08 |
|
|
|
2.4 |
QHT |
QHT40 |
Máy tính và khoa học thông tin** |
48 |
2 |
A00 |
|
A01 |
|
D07 |
|
D08 |
|
|
|
2.5 |
QHT |
QHT93 |
Khoa học dữ liệu* |
42 |
8 |
A00 |
|
A01 |
|
D07 |
|
D08 |
|
|
|
2.6 |
QHT |
QHT03 |
Vật lý học |
65 |
15 |
A00 |
|
A01 |
|
B00 |
|
C01 |
|
|
|
2.7 |
QHT |
QHT04 |
Khoa học vật liệu |
48 |
2 |
A00 |
|
A01 |
|
B00 |
|
C01 |
|
|
|
2.8 |
QHT |
QHT05 |
Công nghệ kỹ thuật hạt nhân |
30 |
- |
A00 |
|
A01 |
|
B00 |
|
C01 |
|
|
|
2.9 |
QHT |
QHT94 |
Kỹ thuật điện tử và tin học* |
53 |
7 |
A00 |
|
A01 |
|
B00 |
|
C01 |
|
|
|
2.10 |
QHT |
QHT06 |
Hoá học |
47 |
13 |
A00 |
|
B00 |
|
D07 |
|
- |
|
|
|
2.11 |
QHT |
QHT41 |
Hoá học** (CTĐT tiên tiến) |
35 |
5 |
A00 |
|
B00 |
|
D07 |
|
- |
|
|
|
2.12 |
QHT |
QHT07 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học |
53 |
7 |
A00 |
|
B00 |
|
D07 |
|
- |
|
|
|
2.13 |
QHT |
QHT42 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học** |
36 |
4 |
A00 |
|
B00 |
|
D07 |
|
- |
|
|
|
2.14 |
QHT |
QHT43 |
Hoá dược** |
65 |
15 |
A00 |
|
B00 |
|
D07 |
|
- |
|
|
|
2.15 |
QHT |
QHT08 |
Sinh học |
67 |
13 |
A00 |
|
A02 |
|
B00 |
|
D08 |
|
|
|
2.16 |
QHT |
QHT09 |
Công nghệ sinh học |
67 |
13 |
A00 |
|
A02 |
|
B00 |
|
D08 |
|
|
|
2.17 |
QHT |
QHT44 |
Công nghệ sinh học** |
76 |
4 |
A00 |
|
A02 |
|
B00 |
|
D08 |
|
|
|
2.18 |
QHT |
QHT10 |
Địa lí tự nhiên |
28 |
2 |
A00 |
|
A01 |
|
B00 |
|
D10 |
|
|
|
2.19 |
QHT |
QHT91 |
Khoa học thông tin địa không gian* |
30 |
- |
A00 |
|
A01 |
|
B00 |
|
D10 |
|
|
|
2.20 |
QHT |
QHT12 |
Quản lý đất đai |
68 |
2 |
A00 |
|
A01 |
|
B00 |
|
D10 |
|
|
|
2.21 |
QHT |
QHT95 |
Quản lý phát triển đô thị và bất động sản* |
38 |
2 |
A00 |
|
A01 |
|
B00 |
|
D10 |
|
|
|
2.22 |
QHT |
QHT13 |
Khoa học môi trường |
73 |
7 |
A00 |
|
A01 |
|
B00 |
|
D07 |
|
|
|
2.23 |
QHT |
QHT45 |
Khoa học môi trường** (CTĐT tiên tiến) |
20 |
- |
A00 |
|
A01 |
|
B00 |
|
D07 |
|
|
|
2.24 |
QHT |
QHT15 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
56 |
4 |
A00 |
|
A01 |
|
B00 |
|
D07 |
|
|
|
2.25 |
QHT |
QHT46 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường** |
20 |
- |
A00 |
|
A01 |
|
B00 |
|
D07 |
|
|
|
2.26 |
QHT |
QHT96 |
Khoa học và công nghệ thực phẩm* |
46 |
4 |
A00 |
|
A01 |
|
B00 |
|
D07 |
|
|
|
2.27 |
QHT |
QHT16 |
Khí tượng và khí hậu học |
46 |
4 |
A00 |
|
A01 |
|
B00 |
|
D07 |
|
|
|
2.28 |
QHT |
QHT17 |
Hải dương học |
30 |
- |
A00 |
|
A01 |
|
B00 |
|
D07 |
|
|
|
2.29 |
QHT |
QHT92 |
Tài nguyên và môi trường nước* |
30 |
- |
A00 |
|
A01 |
|
B00 |
|
D07 |
|
|
|
2.30 |
QHT |
QHT18 |
Địa chất học |
30 |
- |
A00 |
|
A01 |
|
B00 |
|
D07 |
|
|
|
2.31 |
QHT |
QHT20 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
48 |
2 |
A00 |
|
A01 |
|
B00 |
|
D07 |
|
|
|
2.32 |
QHT |
QHT97 |
Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường* |
40 |
- |
A00 |
|
A01 |
|
B00 |
|
D07 |
|
|
|
3. TRƯỜNG ĐH KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN*** (1.850 chỉ tiêu) |
1.565 |
285 |
|
|
|
|
|
|
|
||||||
3.1 |
QHX |
QHX01 |
Báo chí |
70 |
15 |
A01 |
|
C00 |
|
D01, D04 |
|
D78, D83 |
|
|
|
3.2 |
QHX |
QHX40 |
Báo chí ** (CTĐT CLC) |
30 |
5 |
A01 |
|
C00 |
|
D01 |
|
D78 |
|
|
|
3.3 |
QHX |
QHX02 |
Chính trị học |
47 |
8 |
A01 |
|
C00 |
|
D01, D04 |
|
D78, D83 |
|
|
|
3.4 |
QHX |
QHX03 |
Công tác xã hội |
60 |
10 |
A01 |
|
C00 |
|
D01, D04 |
|
D78, D83 |
|
|
|
3.5 |
QHX |
QHX04 |
Đông Nam Á học |
33 |
7 |
A01 |
|
- |
|
D01, D04 |
|
D78, D83 |
|
|
|
3.6 |
QHX |
QHX05 |
Đông phương học |
50 |
10 |
- |
|
C00 |
|
D01, D04 |
|
D78, D83 |
|
|
|
3.7 |
QHX |
QHX26 |
Hàn Quốc học |
40 |
10 |
A01 |
|
C00 |
|
D01, D04 |
|
D78, D83 |
|
|
|
3.8 |
QHX |
QHX06 |
Hán Nôm |
25 |
5 |
- |
|
C00 |
|
D01, D04 |
|
D78, D83 |
|
|
|
3.9 |
QHX |
QHX07 |
Khoa học quản lý |
65 |
15 |
A01 |
|
C00 |
|
D01, D04 |
|
D78, D83 |
|
|
|
3.10 |
QHX |
QHX41 |
Khoa học quản lý** (CTĐT CLC) |
30 |
5 |
A01 |
|
C00 |
|
D01 |
|
D78 |
|
|
|
3.11 |
QHX |
QHX08 |
Lịch sử |
60 |
10 |
- |
|
C00 |
|
D01, D04 |
|
D78, D83 |
|
|
|
3.12 |
QHX |
QHX09 |
Lưu trữ học |
45 |
5 |
A01 |
|
C00 |
|
D01, D04 |
|
D78, D83 |
|
|
|
3.13 |
QHX |
QHX10 |
Ngôn ngữ học |
60 |
10 |
- |
|
C00 |
|
D01, D04 |
|
D78, D83 |
|
|
|
3.14 |
QHX |
QHX11 |
Nhân học |
45 |
5 |
A01 |
|
C00 |
|
D01, D04 |
|
D78, D83 |
|
|
|
3.15 |
QHX |
QHX12 |
Nhật Bản học |
40 |
10 |
A01 |
|
- |
|
D01, D06 |
|
D78 |
|
|
|
3.16 |
QHX |
QHX13 |
Quan hệ công chúng |
60 |
10 |
- |
|
C00 |
|
D01, D04 |
|
D78, D83 |
|
|
|
3.17 |
QHX |
QHX14 |
Quản lý thông tin |
47 |
8 |
A01 |
|
C00 |
|
D01, D04 |
|
D78, D83 |
|
|
|
3.18 |
QHX |
QHX42 |
Quản lý thông tin ** (CTĐT CLC) |
30 |
5 |
A01 |
|
C00 |
|
D01 |
|
D78 |
|
|
|
3.19 |
QHX |
QHX15 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
73 |
17 |
A01 |
|
- |
|
D01 |
|
D78 |
|
|
|
3.20 |
QHX |
QHX16 |
Quản trị khách sạn |
60 |
15 |
A01 |
|
- |
|
D01 |
|
D78 |
|
|
|
3.21 |
QHX |
QHX17 |
Quản trị văn phòng |
65 |
10 |
A01 |
|
C00 |
|
D01, D04 |
|
D78, D83 |
|
|
|
3.22 |
QHX |
QHX18 |
Quốc tế học |
65 |
15 |
A01 |
|
C00 |
|
D01, D04 |
|
D78, D83 |
|
|
|
3.23 |
QHX |
QHX43 |
Quốc tế học** (CTĐT CLC) |
25 |
5 |
A01 |
|
C00 |
|
D01 |
|
D78 |
|
|
|
3.24 |
QHX |
QHX19 |
Tâm lý học |
80 |
20 |
A01 |
|
C00 |
|
D01, D04 |
|
D78, D83 |
|
|
|
3.25 |
QHX |
QHX20 |
Thông tin - Thư viện |
45 |
5 |
A01 |
|
C00 |
|
D01, D04 |
|
D78, D83 |
|
|
|
3.26 |
QHX |
QHX21 |
Tôn giáo học |
45 |
5 |
A01 |
|
C00 |
|
D01, D04 |
|
D78, D83 |
|
|
|
3.27 |
QHX |
QHX22 |
Triết học |
45 |
5 |
A01 |
|
C00 |
|
D01, D04 |
|
D78, D83 |
|
|
|
3.28 |
QHX |
QHX27 |
Văn hóa học |
45 |
5 |
- |
|
C00 |
|
D01, D04 |
|
D78, D83 |
|
|
|
3.29 |
QHX |
QHX23 |
Văn học |
65 |
10 |
- |
|
C00 |
|
D01, D04 |
|
D78, D83 |
|
|
|
3.30 |
QHX |
QHX24 |
Việt Nam học |
60 |
10 |
- |
|
C00 |
|
D01, D04 |
|
D78, D83 |
|
|
|
3.31 |
QHX |
QHX25 |
Xã hội học |
55 |
10 |
A01 |
|
C00 |
|
D01, D04 |
|
D78, D83 |
|
|
|
4. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ (1.450 chỉ tiêu) Chỉ tiêu các ngành sư phạm – dự kiến |
1.070 |
380 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
4.1 |
QHF |
7140231 |
Sư phạm tiếng Anh |
135 |
40 |
D01 |
Tiếng Anh |
|
|
D78 |
Tiếng Anh |
D90 |
Tiếng Anh |
|
|
4.2 |
QHF |
7220201 CLC |
Ngôn ngữ Anh (CTĐT CLC) |
260 |
90 |
D01 |
Tiếng Anh |
|
|
D78 |
Tiếng Anh |
D90 |
Tiếng Anh |
|
|
4.3 |
QHF |
7220202 |
Ngôn ngữ Nga |
65 |
10 |
D01 |
Tiếng Anh |
D02 |
Tiếng Nga |
D78 |
Tiếng Anh |
D90 |
Tiếng Anh |
|
|
4.4 |
QHF |
7220203 CLC |
Ngôn ngữ Pháp (CTĐT CLC) |
80 |
20 |
D01 |
Tiếng Anh |
D03 |
Tiếng Pháp |
D78 |
Tiếng Anh |
D90 |
Tiếng Anh |
|
|
4.5 |
QHF |
7140234 |
Sư phạm tiếng Trung |
15 |
10 |
D01 |
Tiếng Anh |
D04 |
Tiếng Trung |
D78 |
Tiếng Anh |
D90 |
Tiếng Anh |
|
|
4.6 |
QHF |
7220204 CLC |
Ngôn ngữ Trung Quốc (CTĐT CLC) |
125 |
50 |
D01 |
Tiếng Anh |
D04 |
Tiếng Trung |
D78 |
Tiếng Anh |
D90 |
Tiếng Anh |
|
|
4.7 |
QHF |
7140235 |
Sư phạm tiếng Đức |
15 |
10 |
D01 |
Tiếng Anh |
D05 |
Tiếng Đức |
D78 |
Tiếng Anh |
D90 |
Tiếng Anh |
|
|
4.8 |
QHF |
7220205 CLC |
Ngôn ngữ Đức (CTĐT CLC) |
80 |
20 |
D01 |
Tiếng Anh |
D05 |
Tiếng Đức |
D78 |
Tiếng Anh |
D90 |
Tiếng Anh |
|
|
4.9 |
QHF |
7140236 |
Sư phạm tiếng Nhật |
15 |
10 |
D01 |
Tiếng Anh |
D06 |
Tiếng Nhật |
D78 |
Tiếng Anh |
D90 |
Tiếng Anh |
|
|
4.10 |
QHF |
7220209 CLC |
Ngôn ngữ Nhật (CTĐT CLC) |
125 |
50 |
D01 |
Tiếng Anh |
D06 |
Tiếng Nhật |
D78 |
Tiếng Anh |
D90 |
Tiếng Anh |
|
|
4.11 |
QHF |
7140237 |
Sư phạm tiếng Hàn Quốc |
15 |
10 |
D01 |
Tiếng Anh |
|
|
D78 |
Tiếng Anh |
D90 |
Tiếng Anh |
|
|
4.12 |
QHF |
7220210 CLC |
Ngôn ngữ Hàn Quốc (CTĐT CLC) |
125 |
50 |
D01 |
Tiếng Anh |
|
|
D78 |
Tiếng Anh |
D90 |
Tiếng Anh |
|
|
4.13 |
QHF |
7220211 |
Ngôn ngữ Ả Rập |
15 |
10 |
D01 |
Tiếng Anh |
|
|
D78 |
Tiếng Anh |
D90 |
Tiếng Anh |
|
|
5. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ( 1200 chỉ tiêu) |
1.100 |
100 |
|
|
|
|
|
||||||||
5.1 |
QHE |
QHE40 |
Quản trị kinh doanh ** |
190 |
20 |
A01 |
Tiếng Anh |
D01 |
Tiếng Anh |
D09 |
Tiếng Anh |
D10 |
Tiếng Anh |
|
|
5.2 |
QHE |
QHE41 |
Tài chính Ngân hàng** |
160 |
10 |
A01 |
Tiếng Anh |
D01 |
Tiếng Anh |
D09 |
Tiếng Anh |
D10 |
Tiếng Anh |
|
|
5.3 |
QHE |
QHE42 |
Kế toán ** |
160 |
10 |
A01 |
Tiếng Anh |
D01 |
Tiếng Anh |
D09 |
Tiếng Anh |
D10 |
Tiếng Anh |
|
|
5.4 |
QHE |
QHE43 |
Kinh tế quốc tế** |
230 |
40 |
A01 |
Tiếng Anh |
D01 |
Tiếng Anh |
D09 |
Tiếng Anh |
D10 |
Tiếng Anh |
|
|
5.5 |
QHE |
QHE44 |
Kinh tế** |
200 |
10 |
A01 |
Tiếng Anh |
D01 |
Tiếng Anh |
D09 |
Tiếng Anh |
D10 |
Tiếng Anh |
|
|
5.6 |
QHE |
QHE45 |
Kinh tế phát triển** |
160 |
10 |
A01 |
Tiếng Anh |
D01 |
Tiếng Anh |
D09 |
Tiếng Anh |
D10 |
Tiếng Anh |
|
|
6. TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC (dự kiến: 800 chỉ tiêu) |
720 |
80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
6.1 |
QHS |
GD1 |
Sư phạm Toán |
207 |
23 |
A00 |
|
A01 |
|
B00 |
|
D01 |
|
|
|
Sư phạm Vật lý |
|
||||||||||||||
Sư phạm Hóa học |
|
||||||||||||||
Sư phạm Sinh học |
|
||||||||||||||
Sư phạm Khoa học tự nhiên |
|
||||||||||||||
6.2 |
QHS |
GD2 |
Sư phạm Ngữ Văn |
135 |
15 |
C00 |
|
D01 |
|
D14 |
|
D15 |
|
|
|
Sư phạm Lịch sử |
|
||||||||||||||
Sư phạm Lịch sử và Địa lý |
|
||||||||||||||
Chỉ tiêu đối với các ngành sư phạm (đào tạo giáo viên) của Trường ĐHGD, ĐHNN chỉ là dự kiến; ĐHQGHN sẽ cập nhật ngay sau khi có TB chỉ tiêu của Bộ GDĐT |
|
||||||||||||||
Nhóm ngành: Khoa học giáo dục (240 chỉ tiêu) |
216 |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
6.3 |
QHS |
GD3
|
Quản trị trường học |
216 |
24 |
A00 |
|
B00 |
|
D01 |
|
C00 |
|
|
|
Quản trị Công nghệ giáo dục |
|
||||||||||||||
Quản trị chất lượng giáo dục |
|
||||||||||||||
Tham vấn học đường |
|
||||||||||||||
Khoa học giáo dục |
|
||||||||||||||
6.4 |
QHS |
GD4 |
Giáo dục tiểu học |
162 |
18 |
A00 |
|
B00 |
|
D01 |
|
C00 |
|
|
|
6.5 |
QHS |
GD5 |
Giáo dục Mầm non |
A00 |
|
B00 |
|
D01 |
|
C00 |
|
|
|||
7. TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT NHẬT (50 chỉ tiêu) |
20 |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
7.1 |
VJU |
7310613 |
Nhật Bản học |
20 |
30 |
A01 |
|
D01, D06 |
|
D90 |
|
D94, D96 |
|
|
|
8. KHOA LUẬT (570 chỉ tiêu) |
510 |
60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
8.1 |
QHL |
7380101 |
Luật*** |
270 |
30 |
C00 |
|
A00 |
|
D01, D03 |
|
D78, D82 |
|
|
|
8.2 |
QHL |
7380101 (CLC) |
Luật ** (CTĐT CLC) |
45 |
05 |
A01 |
|
D01 |
|
D07 |
|
D78 |
|
|
|
8.3 |
QHL |
7380110 |
Luật kinh doanh |
150 |
20 |
A00 |
|
A01 |
|
D01, D03 |
|
D90, D91 |
|
|
|
8.4 |
QHL |
7380109 |
Luật thương mại quốc tế |
45 |
05 |
A00 |
|
A01 |
|
D01 |
|
D78, D82 |
|
|
|
9. KHOA Y DƯỢC (400 chỉ tiêu) |
270 |
130 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
9.1 |
QHY |
7720101 |
Y khoa |
65 |
35 |
B00 |
- |
- |
|
- |
|
|
|||
9.2 |
QHY |
7720201 |
Dược học |
65 |
35 |
A00 |
- |
- |
|
- |
|
|
|||
9.3 |
QHY |
7720501 |
Răng - Hàm - Mặt** |
35 |
15 |
B00; tiếng Anh điều kiện (điểm thi THPT năm 2020 >=4) |
|||||||||
9.4 |
QHY |
7720301 |
Điều dưỡng |
35 |
15 |
B00 |
|
- |
|
- |
|
- |
|
|
|
9.5 |
QHY |
7720601 |
Kỹ thuật xét nghiệm y hoc |
35 |
15 |
B00 |
|
- |
|
- |
|
- |
|
|
|
9.6 |
QHY |
7720602 |
Kỹ thuật hình ảnh y học |
35 |
15 |
B00 |
|
- |
|
- |
|
- |
|
|
|
10. KHOA QUỐC TẾ (800 chỉ tiêu) |
640 |
160 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
10.1 |
QHQ |
QHQ01 |
Kinh doanh quốc tế * |
208 |
52 |
A00 |
Thí sinh phải đạt điểm thi tốt nghiệp THPT môn Ngoại ngữ tối thiểu 4 điểm (theo thang điểm 10), trừ đối tượng được miễn thi môn này
|
A01 |
Ngoại ngữ |
D01, D03, D06 |
Ngoại ngữ |
D96, D97, DD0 |
Ngoại ngữ |
|
|
10.2 |
QHQ |
QHQ02 |
Kế toán, Phân tích và Kiểm toán * |
144 |
36 |
A00 |
A01 |
Ngoại ngữ |
D01, D03, D06 |
Ngoại ngữ |
D96, D97, DD0 |
Ngoại ngữ |
|
||
10.3 |
QHQ |
QHQ03 |
Hệ thống thông tin quản lý * |
80 |
20 |
A00 |
A01 |
Ngoại ngữ |
D01, D03, D06 |
Ngoại ngữ |
D96, D97, DD0 |
Ngoại ngữ |
|
||
10.4 |
QHQ |
QHQ05 |
Phân tích dữ liệu kinh doanh * |
64 |
16 |
A00 |
A01 |
Ngoại ngữ |
D01, D03, D06 |
Ngoại ngữ |
D90, D91, D94 |
Ngoại ngữ |
|
||
10.5 |
QHQ |
QHQ06 |
Marketing **** (CTĐT cấp 2 bằng ĐH của ĐHQGHN và trường ĐH HELP - Malaysia) |
48 |
12 |
A00 |
A01 |
Ngoại ngữ |
D01, D03, D06 |
Ngoại ngữ |
D96, D97, DD0 |
Ngoại ngữ |
|
||
10.6 |
QHQ |
QHQ07 |
Quản lý **** (CTĐT cấp 2 bằng ĐH của ĐHQGHN và trường ĐH Keuka – Hoa Kỳ) |
32 |
8 |
A00 |
A01 |
Ngoại ngữ |
D01, D03, D06 |
Ngoại ngữ |
D96, D97, DD0 |
Ngoại ngữ |
|
||
10.7 |
QHQ |
QHQ04 |
Tin học và kĩ thuật máy tính **** ((CTĐT LKQT do ĐHQGHN cấp bằng) |
64 |
16 |
A00 |
A01 |
Ngoại ngữ |
D01, D03, D06 |
Ngoại ngữ |
D90, D91, D94 |
Ngoại ngữ |
|
||
11. KHOA QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH (200 chỉ tiêu) |
180 |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
11.1 |
QHD |
7900101 |
Quản trị Doanh nghiệp và Công nghệ |
90 |
10 |
A01 |
|
D01 |
|
D07 |
|
D08 |
|
|
|
11.2 |
QHD |
7900102 |
Marketing và Truyền thông |
90 |
10 |
D01 |
|
D09 |
|
D10 |
|
D96 |
|
|
|
TỔNG CHỈ TIÊU CỦA ĐHQGHN: 10.420 chỉ tiêu |
8.760 |
1.660 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm
(-) ** CTĐT CLC thu học phí tương ứng với chất lượng đào tạo, hoặc chương trình tiên tiến hoặc CTĐT theo đặc thù đơn vị. Thí sinh tham khảo mức học phí và điều kiện phụ về tiếng Anh của từng CTĐT quy định chi tiết trong đề án thành phần của trường đại học thành viên, khoa trực thuộc ĐHQGHN; Ngoài ra, Các CTĐT CLC xét tuyển có điều kiện ngoại ngữ đầu vào, cụ thể: kết quả môn Ngoại ngữ của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2020 đạt tối thiểu điểm 4.0 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế thi.
(-)*** Các ngành đào tạo xét tuyển theo chỉ tiêu từng tổ hợp (ngành Luật học – hệ chuẩn và 31 ngành đào tạo của Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn). Thông tin chi tiết xem tại đề án thành phần của Trường/Khoa.
(-)**** Các CTĐT liên kết quốc tế giữa các trường đại học nước ngoài và Khoa Quốc tế do hai bên cùng cấp bằng (2 bằng ĐH) hoặc do ĐHQGHN cấp bằng; Các CTĐT của Khoa Quốc tế được đào tạo bằng tiếng Anh.
(-) Các CTĐT có mã Nhóm ngành: CN1, CN2, CN3 và CN8 của Trường ĐH Công nghệ và các nhóm ngành: GD1, GD2, GD3 của Trường ĐH Giáo dục: Thí sinh trúng tuyển vào nhóm ngành được phân vào từng ngành đào tạo sau khi nhập học (đối với sinh viên trường ĐHCN) và sau 2 học kỳ chính của năm thứ nhất (đối với sinh viên trường ĐHGD).
(-) Tiêu chí phụ xét tuyển của từng CTĐT (nếu có) được quy định tại các đề án thành phần của trường đại học thành viên, khoa trực thuộc ĐHQGHN.
Bảng tổ hợp môn xét tuyển đại học năm 2020 của ĐHQGHN
A00: Toán, Vật lí, Hoá học |
D09: Toán, Lịch sử, Tiếng Anh |
A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
D10: Toán, Địa lý, Tiếng Anh |
A02: Toán, Vật lí, Sinh học |
D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
B00: Toán, Hoá học, Sinh học |
D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh |
C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
D82: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp |
D02: Toán, Ngữ văn, Tiếng Nga |
D83: Ngữ văn, Khoa học xã hội ,Tiếng Trung |
D03: Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp |
D90: Toán, Khoa học Tự nhiên, Tiếng Anh |
D04: Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung |
D91: Toán, Khoa học Tự nhiên, Tiếng Pháp |
D05: Toán, Ngữ văn, Tiếng Đức |
D94: Toán, Khoa học Tự nhiên, Tiếng Nhật |
D06: Toán, Ngữ văn, Tiếng Nhật |
D96: Toán, Khoa học Xã hội, Tiếng Anh |
D07: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
D97: Toán, Khoa học Xã hội, Tiếng Pháp |
D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
DD0: Toán, Khoa học Xã hội, Tiếng Nhật |
Các chương trình liên kết đào tạo quốc tế (LKĐTQT) tuyển sinh năm 2020 tại các trường đại học thành viên của ĐHQGHN:
(1) Ngành: Quản trị kinh doanh chương trình LKĐTQT giữa Trường ĐH Kinh tế và ĐH Troy (Hoa Kỳ) cấp bằng.
Mã xét tuyển: QHE80; Chỉ tiêu: 100
Tổ hợp xét tuyển: A01; D01; D07; D08
Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển theo 2 phương thức:
(1) Xét học bạ THPT;
(2) Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020
Học phí: 280.000.000 đồng/sinh viên/khóa
Chi tiết xem tại địa chỉ: http://tuyensinhdaihoc.ueb.edu.vn/
(2) Chương trình LKĐTQT bậc cử nhân của Trường ĐH Ngoại ngữ:
Ngành: Kinh tế - Tài chính do trường Southern New Hampshire - Hoa Kỳ cấp bằng.
(CTĐT chính quy - LKQT học hoàn toàn tại Việt Nam),
- Chỉ tiêu: 140;
- Mã xét tuyển: 7903124QT
- Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D78, D90
- Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Anh
- Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
- Học phí: 56.000.000 đồng/sinh viên/năm học
Chi tiết xem tại: http://fle.ulis.vnu.edu.vn/chuong-trinh-hoc/nganh-kinh-te-tai-chinh/
1.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận đăng ký xét tuyển
a) Căn cứ vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020, ĐHQGHN quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tương ứng đối với thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 để xét tuyển.
b) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level tổ hợp kết quả 3 môn thi theo các khối thi quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển.
c) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả ký thi SAT là 1100/1600 hoặc 1450/2400 (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi). Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT).
d) Xét tuyển thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36 trong đó các điểm thành phần môn Toán (Mathematics) ≥ 35/60 và môn Khoa học (Science) ≥ 22/40.
e) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương hoặc cacs chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế khác (quy định tại Phụ lục đính kèm, với điều kiện chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) và có tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Văn).
Thí sinh tham khảo hướng dẫn chi tiết tại Cổng thông tin tuyển sinh của ĐHQGHN theo địa chỉ http://tuyensinh.vnu.edu.vn
1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường (mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển...)
Thông tin chi tiết xem tại: www.tuyensinh.vnu.edu.vn
1.7. Tổ chức tuyển sinh
1.7.1. Thời gian xét tuyển
a) Thời gian xét tuyển đợt 1
- Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng (XTT), ưu tiên xét tuyển (XTT): Thực hiện theo Hướng dẫn của Bộ GDĐT và Hướng dẫn tuyển sinh ĐHCQ năm 2020 của ĐHQGHN (Hướng dẫn số 1539/HD-ĐHQGHN ngày 26/5/2020), chi tiết tại Đề án tuyển sinh thành phần của mỗi đơn vị.
Đối với thí sinh sử dụng kết quả kì thi tốt nghiệp THPT năm 2020: từ ngày 24/9/2020 đến trước 17h00 ngày 26/9/2020;
- Đối với thí sinh sử dụng phương thức xét tuyển khác (IELTS, SAT, ACT, A-Level): từ ngày 15/6/2019 đến trước ngày 20/08/2020;
- Đối với thí sinh ĐKXT hồ sơ năng lực (học bạ + phỏng vấn + điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020: Theo lịch của HĐTS (được công bố trong Đề án tuyển sinh của Trường ĐH Việt Nhật).
b) Thời gian xét tuyển đợt bổ sung (nếu có)
Ngay sau khi kết thúc xét tuyển đợt 1, dự kiến từ ngày 03/10/2020. Thông tin cụ thể sẽ được thông báo trên trang thông tin điện tử của các đơn vị đào tạo đại học và Cổng thông tin tuyển sinh của ĐHQGHN.
1.7.2. Hình thức nhận đăng ký xét tuyển
a) Đối với thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020
- Thí sinh được ĐKXT không giới hạn số nguyện vọng, số trường/khoa trực thuộc và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Các HĐTS căn cứ vào kết quả thi để xét tuyển bình đẳng tất cả các nguyện vọng của thí sinh đăng ký. Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký;
- Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo Điều 7 của Quy chế tuyển sinh, được làm tròn đến hai chữ số thập phân; Trường hợp các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo các điều kiện phụ do mỗi đơn vị quy định và công khai trong đề án tuyển sinh năm 2020, nếu vẫn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng ưu tiên cao hơn;
- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trực tuyến trong thời hạn quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và HĐTS được xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung.
b) Đối với thí sinh đáp ứng điều kiện tại Mục 1.5 b-e của Đề án này
- Thí sinh được ĐKXT tối đa 02 nguyện vọng vào trường/khoa trực thuộc và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký;
- Xét tuyển theo nguyên tắc từ cao đến thấp đến hết chỉ tiêu phân bổ tương ứng của từng nguồn tuyển. Nếu có các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo các điều kiện phụ do đơn vị quy định trong đề án tuyển sinh năm 2020 hoặc thí sinh ĐKXT có nguyện vọng ưu tiên cao hơn;
- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định, hình thức xác nhận do HĐTS quy định. Quá thời hạn quy định của đơn vị, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và HĐTS được xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung tiếp theo.
1.7.3. Tổ chức xét tuyển
a. Đối với thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020
(i) Thí sinh nộp phiếu ĐKXT, hồ sơ đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT, lệ phí ĐKXT theo quy định của Sở GDĐT/Bộ GDĐT. Trong các đợt xét tuyển bổ sung, thí sinh thực hiện ĐKXT và nộp lệ phí theo quy định tại các HĐTS.
(ii) Sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT, thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT 01 lần trong thời hạn quy định theo Hướng dẫn của Bộ GDĐT và Hướng dẫn tuyển sinh đại học chính quy năm 2020 của ĐHQGHN;
(iii) Thí sinh xác nhận nhập học vào đơn vị đào tạo của ĐHQGHN bằng hình thức trực tuyến tại địa chỉ: tuyensinh.vnu.edu.vn trong khoảng thời gian từ ngày 28/9/2020 đến trước 17h00 ngày 03/10/2020 đồng thời gửi Giấy chứng nhận kết quả thi (bản chính) tới trường/khoa bằng thư chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp khi nhập học.
- Đăng nhập vào địa chỉ tuyensinh.vnu.edu.vn mục “Xác nhận nhập học vào ĐHQGHN” hoặc đường dẫn qua các website các đơn vị đào tạo.
- Nhập MÃ ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN (ghi trên Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020) để XÁC NHẬN nhập học vào ĐHQGHN. Mã ĐKXT chỉ được sử dụng duy nhất 01 lần. Thí sinh đã sử dụng mã ĐKXT vào ĐHQGHN sẽ không được phép rút/hủy hồ sơ hay xác nhận vào bất kỳ trường đại học, cơ sở giáo dục nào khác trên cả nước trong các đợt xét tuyển năm 2020.
- Thí sinh hoàn thiện các thông tin cá nhân: Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân, điện thoại, địa chỉ liên hệ trên tài khoản xác nhận trực tuyến và làm theo các hướng dẫn khác (sẽ có Hướng dẫn chi tiết khi thí sinh Xác nhận nhập học).
- Thí sinh đăng nhập tài khoản sau khi hoàn thành xác nhận trực tuyến tại địa chỉ: tuyensinh.vnu.edu.vn, mục "Kết quả xét tuyển và Nhập học” để kiểm tra thông tin.
(iv) Thí sinh chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin cá nhân, kết quả thi, nguyện vọng ĐKXT và xác nhập nhập học. Các HĐTS có quyền từ chối tiếp nhận hoặc buộc thôi học nếu thí sinh không đảm bảo các điều kiện trúng tuyển khi đối chiếu thông tin ĐKXT và dữ liệu đăng ký dự thi với hồ sơ gốc.
b. Tổ chức xét tuyển đợt 1
(i) Kết thúc thời gian đăng ký dự thi, các đơn vị đào tạo tham khảo thông tin trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT và sử dụng phần mềm tuyển sinh của ĐHQGHN để chuẩn bị phương án xét tuyển phù hợp;
(ii) Hết thời hạn thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT, các đơn vị khai thác thông tin trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT, thực hiện các phương án xét tuyển trên phần mềm của Bộ GDĐT để dự kiến điểm trúng tuyển, dự kiến danh sách thí sinh trúng tuyển vào trường/khoa trong thời gian từ ngày 24/9/2020 đến trước 17h00 ngày 26/9/2020;
(iii) Các đơn vị nhập danh sách thí sinh trúng tuyển dự kiến lên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT trong thời gian quy định để hệ thống tự động loại bỏ những nguyện vọng thấp của thí sinh được dự kiến trúng tuyển nhiều nguyện vọng theo quy định;
(iv) Các đơn vị điều chỉnh điểm trúng tuyển phù hợp với chỉ tiêu trong thời hạn quy định; quyết định điểm trúng tuyển và danh sách thí sinh trúng tuyển chính thức, công bố kết quả trúng tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của ĐHQGHN (tuyensinh.vnu.edu.vn) cũng như trang thông tin điện tử của trường/khoa và trên các phương tiện thông tin đại chúng khác trước 17h00 ngày 27/9/2020;
(v) Các trường/khoa tổng hợp kết quả thí sinh Xác nhận nhập học, cập nhật lên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT, Cổng thông tin tuyển sinh của ĐHQGHN và quyết định dừng xét tuyển hay tiếp tục xét tuyển bổ sung;
(vi) HĐTS bố trí cán bộ hỗ trợ thí sinh xác nhận nhập học trực tuyến và nhận, cập nhật Giấy chứng nhận kết quả thi của thí sinh vào phần mềm Xác nhận nhập học.
c. Xét tuyển bổ sung(nếu có)
(i) Xét tuyển bổ sung có thể được thực hiện một lần hay nhiều lần;
(ii) Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh của trường/khoa và số thí sinh trúng tuyển đã xác nhận nhập học tại đơn vị sau khi xét tuyển đợt 1 (kể cả số thí sinh được xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và số học sinh dự bị của trường/khoa; học sinh các trường dự bị đại học được giao về trường/khoa, các đối tượng tuyển sinh từ nguồn khác…), HĐTS xem xét, quyết định các nội dung xét tuyển bổ sung ngay sau khi kết thúc xét tuyển đợt 1;
(iii) Các đơn vị thông báo điều kiện xét tuyển bổ sung (điểm nhận hồ sơ xét tuyển bổ sung không thấp hơn điểm trúng tuyển đợt 1); công bố lịch xét tuyển bổ sung trên Cổng thông tin tuyển sinh của ĐHQGHN và trang thông tin điện tử của đơn vị;
(iv) Thí sinh chưa trúng tuyển hay đã trúng tuyển nhưng chưa xác nhận nhập học vào bất cứ trường đại học nào có thể thực hiện ĐKXT bổ sung trực tuyến hoặc theo phương thức khác do HĐTS quy định;
(v) Kết thúc mỗi đợt xét tuyển, HĐTS công bố trên trang thông tin điện tử của trường/khoa và trên phương tiện thông tin đại chúng về điểm trúng tuyển, danh sách thí sinh trúng tuyển;
(vi) HĐTS cập nhật danh sách thí sinh xác nhận nhập học lên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT và của ĐHQGHN sau khi kết thúc mỗi đợt xét tuyển.
d. Xét tuyển các đối tượng quy định tại Mục 1.5b-e của Đề án này
(i) Thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level, kết quả kỳ thi SAT, ACT, chứng chỉ IELTS hoặc tương tương (theo quy định tại Phụ lục 1 Đề án này) tải Phiếu ĐKXT theo mẫu tại Cổng thông tin của ĐHQGHN hoặc trang thông tin điện tử của đơn vị.
(ii) Thí sinh hoàn thiện phiếu ĐKXT, gửi trực tiếp hoặc thư chuyển phát nhanh tới HĐTS trước ngày 20/8/2020.
(iii) HĐTS công bố kết quả xét tuyển và danh sách trúng tuyển trên website của đơn vị trước ngày 31/8/2020.
(iv) Thí sinh kiểm tra danh sách trúng tuyển tại Cổng thông tin tuyển sinh của ĐHQGHN hoặc trang thông tin điện tử của đơn vị. Thí sinh trúng tuyển gửi bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp THPT hoặc tương đương về HĐTS các đơn vị trong khoảng thời gian từ ngày 01-05/9/2020 để Xác nhận nhập học.
1.8. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
1.8.1. Chính sách ưu tiên theo đối tượng, theo khu vực, các đối tượng được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thực hiện theo Quy chế và Hướng dẫn công tác tuyển sinh hiện hành của Bộ GDĐT.
1.8.2. Học sinh THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN phải tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
c) Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học Tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm;
d) Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia;
e) Có điểm trung bình chung học tập mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành (mức điểm xét tuyển cụ thể và các tiêu chí phụ do đơn vị quy định);
Học sinh đạt một trong các tiêu chí quy định tại điểm a, b, c, d Mục 1.8.2 trong các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả khi xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN.
1.8.3. Học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (không phải là 2 trường THPT chuyên của ĐHQGHN) được đăng ký xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học ở các đơn vị đào tạo của ĐHQGHN nếu đáp ứng các yêu cầu như đối với học sinh THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được quy định tại Mục 5.2 của Hướng dẫn này và phải là học sinh thuộc trường THPT chuyên có tên trong danh sách các trường được đơn vị dành chỉ tiêu xét tuyển thẳng và xét tuyển.
1.8.4. Học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN phải tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQG;
b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm;
c) Có điểm trung bình chung học tập mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,5 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 9,0 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành (mức điểm xét tuyển cụ thể và các tiêu chí phụ do đơn vị quy định).
1.8.5. Học sinh các trường THPT trên toàn quốc được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN phải tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên;
b) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương có môn đạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển hoặc môn đạt giải phù hợp với ngành đào tạo và điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên.
Đơn vị quy định cụ thể các tiêu chí xét tuyển dựa trên kết quả học tập, thứ tự ưu tiên xét tuyển thẳng kết quả cuộc thi, giải thưởng thí sinh đạt được và các tiêu chí phụ khác (nếu có).
1.8.6. Thí sinh đáp ứng tiêu chí tại các Mục 5.2-5.5 không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển nếu đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành trong năm tuyển sinh.
1.8.7. Các đơn vị quy định cụ thể về xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh, bao gồm: ngành/nhóm ngành/chương trình đào tạo, thí sinh được xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển tương ứng với loại giải và môn thi của thí sinh đoạt giải hoặc môn chuyên của thí sinh (các đơn vị có thể bổ sung thêm các ngành đúng, ngành gần đối với từng môn thi học sinh giỏi quốc gia hoặc môn chuyên phù hợp với yêu cầu đầu vào của ngành đào tạo), chỉ tiêu cho từng ngành/nhóm ngành/chương trình đào tạo, quy trình xét tuyển được công bố công khai trên trang thông tin của đơn vị, của ĐHQGHN và các phương tiện thông tin đại chúng.
1.8.8. Đơn vị đào tạo nhận hồ sơ xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển trước ngày 01/8/2020; Tổ chức xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo các tiêu chí đã công bố trong Đề án của đơn vị trước ngày 20/8/2020; Báo cáo Ban Chỉ đạo tuyển sinh kết quả xét tuyển trước khi công bố kết quả. Sau khi có ý kiến của Ban Chỉ đạo tuyển sinh, đơn vị cập nhật danh sách thí sinh trúng tuyển vào cơ sở dữ liệu tuyển sinh của Bộ GDĐT và thông báo kết quả tới các Sở GDĐT, thí sinh trước 17h00 ngày 20/8/2020; Báo cáo kết quả xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển về Vụ GDĐT.
1.9. Lệ phí xét tuyển: Theo quy định của Bộ GDĐT.
1.10. Học phí dự kiến với sinh viên và lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy các CTĐT chuẩn: từ 9,8 – 14,3 triệu đồng/năm/sinh viên và từ 30-60 triệu đồng/năm/sinh viên đối với các CTĐT đặc thù, CTĐT CLC trình độ đại học theo Đề án được phê duyệt của ĐHQGHN.
Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm:Theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Thủ tướng chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021.
1.11. Các nội dung khác
Địa chỉ trang thông tin điện tử của ĐHQGHN: http://vnu.edu.vn hoặc Cổng thông tin tuyển sinh của ĐHQGHN: http://tuyensinh.vnu.edu.vn
- Điện thoại: 024.375 47 670 (máy lẻ 517, 527)
- Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc: Chi tiết xem tại đề án thành phần của các trường thành viên/Khoa trực thuộc ĐHQGHN.
1.12. Tình hình việc làm
Chi tiết tại Đề án thành phần của các trường thành viên, khoa trực thuộc.
2. Tuyển sinh vừa làm vừa học trình độ đại học năm 2020
2.1. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT).
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: tuyển sinh trên cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh
Thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh trình độ đại học hiện hành (Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT). Thông tin chi tiết được nêu tại Đề án thành phần của các Trường thành viên/Khoa trực thuộc
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh
Chỉ tiêu tuyển sinh VLVH năm 2020: 760 (chỉ tiêu)
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
Theo quy định của ĐHQGHN và Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành
2.7. Tổ chức tuyển sinh (Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo,..)
2.7.1. Hình thức nhận hồ sơ đăng ký két tuyển
Thí sinh nộp hồ sơ tại các HĐTS các Trường thành viên/Khoa trực thuộc;
2.7.2. Thời gian nhận hồ sơ và thi tuyển/xét tuyển: Theo thông báo tuyển sinh trên trang thông tin điện tử của các trường thành viên/khoa trực thuộc (Phụ lục 3)
2.8. Chính sách ưu tiên
2.8.1. Chính sách ưu tiên theo đối tượng và chính sách ưu tiên theo khu vực
Chính sách ưu tiên theo đối tượng, chính sách ưu tiên theo khu vực theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GDĐT.
2.8.2. Điều kiện được xét miễn thi tuyển sinh
Thực hiện theo Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07/5/2020 của Bộ GDĐT
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
Theo quy định của mỗi HĐTS và các quy định hiện hành của Nhà nước về lệ phí thi/xét tuyển.
2.10. Học phí, lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)
Mức học phí cụ thể có trong Đề án tuyển sinh của các trường thành viên/khoa trực thuộc.
3. Các văn bản đính kèm
Thông tin chi tiết tuyển sinh của từng ngành/chương trình đào tạo, điều kiện xét tuyển, tiêu chí phụ được trình bày tại đề án tuyển sinh năm 2020 của các trường đại học thành viên, khoa trực thuộc ĐHQGHN đính kèm.
3.1. Đề án tuyển sinh năm 2020 của Trường ĐH Công nghệ
3.2. Đề án tuyển sinh năm 2020 của Trường ĐH Khoa học Tự nhiên
3.3. Đề án tuyển sinh năm 2020 của Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn
3.4. Đề án tuyển sinh năm 2020 của Trường ĐH Ngoại Ngữ
3.5. Đề án tuyển sinh năm 2020 của Trường ĐH Kinh tế
3.6. Đề án tuyển sinh năm 2020 của Trường ĐH Giáo dục
3.7. Đề án tuyển sinh năm 2020 của Trường ĐH Việt Nhật
3.8. Đề án tuyển sinh năm 2020 của Khoa Luật
3.9. Đề án tuyển sinh năm 2020 của Khoa Y - Dược
3.10. Đề án tuyển sinh năm 2020 của Khoa Quốc tế
3.11. Đề án tuyển sinh năm 2020 của Khoa Quản trị và Kinh doanh
Phụ lục 1. Bảng quy điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sang thang điểm 10
(kèm theo Đề án tuyển sinh đại học chính quy năm 2020 của ĐHQGHN)
STT |
Trình độ Tiếng Anh |
Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 |
|
IELTS |
TOEFL iBT |
||
1 |
5,5 |
65-78 |
8,50 |
2 |
6,0 |
79-87 |
9,00 |
3 |
6.5 |
88-95 |
9,25 |
4 |
7,0 |
96-101 |
9,50 |
5 |
7,5 |
102-109 |
9,75 |
6 |
8,0-9,0 |
110-120 |
10,00 |
Phụ lục 2. Các chứng chỉ ngoại ngữ sử dụng trong tuyển sinh ĐHCQ năm 2020
(kèm theo Đề án tuyển sinh đại học chính quy năm 2020 của ĐHQGHN)
Môn Ngoại ngữ |
Chứng chỉ đạt yêu cầu tối thiểu (*) |
Đơn vị cấp chứng chỉ |
Tiếng Anh |
IELTS 5.5 điểm |
- British Council (BC) - International Development Program (IDP) |
TOEFL iBT 65-78 điểm |
Educational Testing Service (ETS) |
|
Tiếng Nga |
TRKI-2 |
Trung tâm Khoa học và Văn hóa Nga tại Hà Nội (The Russian centre of science and culture in Hanoi) |
Tiếng Pháp |
- TCF 350 điểm - DELF B2 |
Trung tâm Nghiên cứu Sư phạm quốc tế (Centre International d’Etudes Pedagogiques - CIEP) |
Tiếng Trung Quốc |
- HSK cấp độ 4
- TOCFL cấp độ 4 |
- Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Hanban); Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese) - Ủy ban Công tác Thúc đẩy Kỳ thi Năng lực Hoa ngữ Quốc gia (Steering Committee for the Test Of Proficiency-Huayu) |
Tiếng Đức |
- Goethe-Zertifikat B2 - Deutsches Sprachdiplom (DSD) B2 - Zertifikat B2 |
Ủy ban giáo dục phổ thông Đức tại nước ngoài (ZfA) |
Tiếng Nhật |
JLPT cấp độ N3 |
Quỹ Giao lưu Quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation) |
Tiếng Hàn |
TOPIK II cấp độ 4 |
Viện Giáo dục Quốc tế Quốc gia Hàn Quốc (KICE) |
(*) HĐTS các đơn vị xây dựng thang chuyển đổi điểm cho các chứng chỉ ngoại ngữ khác (trừ tiếng Anh) trong tổ hợp xét tuyển tương ứng với bảng quy đổi điểm chứng chỉ tại Phụ lục 1.
Phụ lục 3. Địa chỉ liên hệ của các Hội đồng tuyển sinh
(kèm theo Đề án tuyển sinh đại học chính quy năm 2020 của ĐHQGHN)
ĐƠN VỊ ĐÀO TẠO |
Mã trường |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội Điện thoại: 024 3754 7865; Fax: 024 3754 7460 Website: http://uet.vnu.edu.vn Email: tuyensinhDHCN@vnu.edu.vn |
QHI |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN Nhà T1, số 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội. Điện thoại: 024 3557 9076/024 3858 5279; Fax: 024 3858 3061 Website: http://hus.vnu.edu.vn Email: tuvantuyensinh@hus.edu.vn |
QHT |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN Nhà E, 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội. Điện thoại: 024 3858 5237; Fax: 024 3858 7326 Website: http://ussh.vnu.edu.vn Email: tuyensinh@ussh.edu.vn |
QHX |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ Nhà A2, Số 2, Đường Phạm Văn Đồng, Cầu Giấy, Hà Nội; Điện thoại: 024 3754 7269; Fax: 024 3754 8057 Website: http://ulis.vnu.edu.vn Email: dhnn@vnu.edu.vn |
QHF |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Nhà E4, số 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội. Điện thoại: 024 37547 506 (máy lẻ 666,888); Hotline: 0913 486 773 Website: http://tuyensinhdaihoc.ueb.edu.vn Email: tuyensinhdaihoc_dhkt@vnu.edu.vn |
QHE |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC Nhà G7, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội; Điện thoại: 024 7301 7123 Website: http://education.vnu.edu.vn Email: education@vnu.edu.vn |
QHS |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT NHẬT Đường Lưu Hữu Phước, Phường Cầu Diễn, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội Điện thoại: 02473066001-5093; Hotline: 0966954736 Website: http://vju.ac.vn Email: admission@vju.ac.vn |
VJU |
KHOA LUẬT Nhà E1, số 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội Điện thoại: 024 3754 9714; Website: http://law.vnu.edu.vn Email: tuvantuyensinhkhoaluat@gmail.com |
QHL |
KHOA Y DƯỢC Nhà Y1, số 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội Điện thoại: 024 37450 144; Fax: 024 3745 0188 Website: http://smp.vnu.edu.vn Email: smp@vnu.edu.vn |
QHY |
KHOA QUỐC TẾ Nhà G8, số 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội Điện thoại: 024 3555 3555; Fax: 024 3754 9014 Email: tuyensinh@khoaquocte.vn Website: http://is.vnu.edu.vn |
QHQ |
KHOA QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH Nhà B1, số 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội Điện thoại: 024 3754 8456 – 0868 226656 ; Email: met.ts@hsb.edu.vn Website: http://hsb.vnu.edu.vn |
QHD |