The service having id "buzz" is missing, reactivate its module or save again the list of services.

Điểm chuẩn vào các trường quân đội năm 2012

Post by: admin | 13/08/2012 | 3964 reads

Bộ Quốc phòng đã ký Quyết định số 22/QĐ-TSQS, quy định điểm chuẩn tuyển sinh đào tạo đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp vào các trường quân đội năm 2012.

Theo đó, điểm chuẩn vào các trường đại học, học viện, nhà trường quân đội năm 2012 như sau:

1. Học viện Kỹ thuật quân sự: Khối A: Thí sinh nam miền Bắc 20,0; nam miền Nam 16,5; thí sinh nữ miền Bắc 24,5; nữ miền Nam 20,5.

2. Học viện Phòng không- Không quân: Khối A: Đào tạo Kỹ sư Hàng không: nam miền Bắc 16,5; nam miền Nam 13,5; đào tạo Chỉ huy tham mưu: nam miền Bắc 16,0; nam miền Nam 13,5.

3. Học viện Hải quân: Khối A: nam miền Bắc 15,5; nam miền Nam 13,5.

4. Học viện Biên phòng: Khối C: nam miền Bắc 18,5; nam miền Nam 16,0.

5. Học viện Hậu cần: Khối A: nam miền Bắc 19,0; nam miền Nam 14,0.

6. Trường ĐH Trần Quốc Tuấn (Trường SQLQ1): Khối A: nam miền Bắc 16,5.

7. Trường ĐH Nguyễn Huệ (Trường SQLQ2): Khối A: Quân khu 5: 14,5; Quân khu 7: 15,0; Quân khu 9: 14,0; các đơn vị còn lại 15,0.

8. Trường Sĩ quan Công binh: Khối A: nam miền Bắc 15,5; nam miền Nam 13,5.

9. Trường Sĩ quan Thông tin: Khối A: nam miền Bắc 16,0; nam miền Nam 13,5.

10. Trường Sĩ quan Pháo binh: Khối A: nam miền Bắc 16,5; nam miền Nam 13,5.

11. Trường Sĩ quan Không quân: Khối A: nam miền Bắc 13,5; nam miền Nam 13,0.

12. Trường Sĩ quan Đặc Công: Khối A: nam miền Bắc 14,5; nam miền Nam 13,5.

13.Trường Sĩ quan Tăng-Thiết giáp: Khối A: nam miền Bắc và nam miền Nam 14,0.

14. Trường Sĩ quan Phòng hóa: Khối A: nam miền Bắc 14,5; nam miền Nam 13,5.

15. Trường ĐH Trần Đại Nghĩa (Sĩ quan Kỹ thuật Quân sự Vin-hem-pic): Khối A: nam miền Bắc 15,0; nam miền Nam 14,0.

16. Trường ĐH Chính trị: Khối A: nam miền Bắc 15,5; nam miền Nam 15,0; Khối C: nam miền Bắc 20,5; nam miền Nam 16,5.

17. Học viện Quân y (đào tạo Bác sĩ quân y): Khối A: nam miền Bắc 24,5; nam miền Nam 21,0; nữ miền Bắc 25,5; nữ miền Nam 23,0. Khối B: nam miền Bắc 24,5; nam miền Nam 21,0; nữ miền Bắc 25,5; nữ miền Nam 23,0.

18. Học viện Khoa học quân sự: Đào tạo ngành, Khối A: nam miền Bắc 20,5; nam miền Nam 19,5.Đào tạo ngành D220201: Thi Tiếng Anh (D1), nam miền Bắc 29,5; nam miền Nam 28,5; nữ miền Bắc 32,0; nữ miền Nam 31,0.Đào tạo ngành D220202: Thi Tiếng Anh (D1), nam miền Bắc 30,5; nam miền Nam 29,5; nữ miền Bắc 31,5; nữ miền Nam 30,5. Thi Tiếng Nga (D2), nam miền Bắc 29,0; nam miền Nam 28,0; nữ miền Bắc 30,0, nữ miền Nam 29,0.

Đào tạo ngành D220204: Thi Tiếng Anh (D1), nam miền Bắc 29,5; nam miền Nam 28,5; nữ miền Bắc 30,5; nữ miền Nam 29,5. Thi Tiếng Pháp (D3), nam miền Bắc 30,5; nam miền Nam 29,5; nữ miền Bắc 30,5; nữ miền Nam 29,5. Thi Tiếng Trung (D4), nam miền Bắc 30,0; nam miền Nam 29,0; nữ miền Bắc 31,0; nữ miền Nam 30,0. Đào tạo ngành D310206: Thi Tiếng Anh (D1), nam miền Bắc 28,0; nam miền Nam 27,0; nữ miền Bắc 32,0; nữ miền Nam 31,0.

Tuyển sinh đào tạo CNH-HĐH:

Học viện Kỹ thuật Quân sự: Công nghệ thông tin 17,5; Điện tử viễn thông 16,5; Xây dựng dân dụng CN 16,0; các ngành Kỹ thuật Điều khiển, Kỹ thuật Ô tô, Xây dựng cầu đường 15,5; Cơ điện tử, Điện tử y sinh 15,0; Chế tạo máy 14,5.

Học viện Quân Y: Y đa khoa (A); Y đa khoa (B) và Dược sĩ (A) 22.0.

Học viện Khoa học Quân sự: Tiếng Anh; Tiếng Trung (Thi tiếng Anh); Tiếng Trung (Thi tiếng Pháp) và Tiếng Trung (Thi tiếng Trung) 20,0.

Học viện Hậu cần: Tài chính ngân hàng 16,0; Tài chính kế toán 15,5; Kỹ thuật xây dựng 14,5.

Trường ĐH Trần Đại Nghĩa (Sĩ quan Kỹ thuật quân sự Vin-hem-pic): CN Kỹ thuật ô tô 14,5.

Trường ĐH Văn hóa Nghệ thuật Quân đội (Đại học hệ dân sự):

+ Phía Bắc: Quản lý văn hóa 21,0; Báo chí 16,0; Thanh nhạc 28,0; Biên đạo múa 31,0; Huấn luyện múa 30,0; Biểu diễn nhạc cụ phương Tây 27,5; Sáng tác âm nhạc 25,5; Biểu diễn nhạc cụ truyền thống 29,0.

+ Phía Nam: Quản lý văn hóa 20,0; Báo chí 14,5; Thanh nhạc; Biên đạo múa 31,0; Huấn luyện múa 30,0.

Tuyển sinh đào tạo đại học ngành quân sự cơ sở:

Trường ĐH Trần Quốc Tuấn (Trường SQLQ1) Khối C: Quân khu 1, Quân khu 2, Quân khu 3, Quân khu 4 và Bộ tư lệnh Thủ đô Hà Nội: 14,5.

Trường ĐH Nguyễn Huệ (Trường SQLQ2): Khối C: Quân khu 5, Quân khu 7 và Quân khu 9: 14,5.

Lê Đức Thuận (Theo Dân trí)